Những câu hỏi liên quan
Lê Văn Quốc Huy
Xem chi tiết
Hồ Thị Phong Lan
29 tháng 1 2016 lúc 16:14

*Các khả năng về tự nhiên để hình thành vùng cung cấp cây công nghiệp này.
-VTĐL: 

- Khí hậu, đất đai, nguồn nước( giống câu 1)
Nên thuận lợi: về mặt tự nhiên hình thành vùng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có nhiều ưu thế thuận lợi. Thuận lợi ở chỗ
có nhiều đất đỏ bazan rộng lớn nhất cả nước, lại rất màu mỡ, rât thích hợp trồng các cây công nghiệp đặc sản xuất khẩu: chè búp,
cao su…
Địa hình Tây Nguyên khá bằng phẳng, khá liền dảI nên rất dễ cho áp dụng cơ giới hoá, xây dựng thành vùng cung cấp với
diện tích lớn.
Đặc biệt có mùa khô kéo dàI nên rất phù hợp với đIều kiện sản xuất ở Tây Nguyên : phơI sấy những sản phẩm nông nghiệp
đIển hình là cây cafe.
Tây Nguyên mặc dù sông ít , ngắn nhưng có trữ năng thuỷ điện khá lớn, do vậy có khả năng xd những nhà máy thuỷ đIện cỡ
trung bình tạI chỗ:Ialy, cung cấp đIện cho sản xuất.
Bên cạnh những mặt thuận lợi về tự nhiên thì để phát triển vùng cung cấp cây CN cần phảI khắc phục khó khăn lớn nhất là:
giảI quyết nước tưới vào mùa khô, hạn chế lũ lụt, sói mòn đất, bảo vệ môI trường, giữ cân = hệ sinh tháI, điều tiết mực nước
ngầm…
 

*Các khả năng về kt – xh:
- Con người (dân cư-lao động)
- CSHT (giống câu1)
- Đường lối chính sách
- Kt – xh đối với hình thành vùng cung cấp cây CN có lợi thế là:
+ đã được bổ sung thêm nguồn lao động có bản chất cần cù, nhiều kinh nghiệm thâm canh N2 từ miền Bắc vào.
+ có hệ thống CSVCHT ngày càng được Nhà nước đầu tư phát triển mạnh, điển hình: giao thông, cơ sở chế biến, , cơ sở
điện năng…
- Khó khăn nhất về kt – xh ở TNguyên là: trình độ dân trí của đồng bào dân tộc ít người còn thấp, CSVCHT còn nghèo nàn
lạc hậu, thiếu KT, thiếu vốn đầu tư.
 

*Cơ cấu cây CN ở TN hiện nay là:
TN có cơ cấu cây CN khá đa dạng điển hình gồm:
- Các cây CN lâu năm: cà phê là cây quan trọng nhất với S 290.000 ha. Trong đó chủ yếu Đaklak 170.000 ha. Chè búpđược
trồng với S lớn nhất ở phía Nam chủ yếu ở Bầu Cạn, Biển Hồ (Gia Lai); Bảo Lộc (Lâm Đồng). Cao su có S lớn thứ 2 cả nước sau
ĐNB được trồng chủ yếu ở Đaklak, LĐồng, Gia Lai. Hồ tiêu có S lớn vào loạI nhất cả nước trồng chủ yếu ở Đaklak. Dâu tằm (cây
ngắn ngày duy nhất, quan trọng nhất) ở TN được trồng thành vùng cung cấp lớn nhất ở Bảo Lộc (lâm Đồng).
 

*Phương hướng phát triển cây CN ở TN.
TN, cây CN được coi là mũi nhọn trong phát triển kinh tế ở TN vì vậy phát triển cây CN ở TN phảI theo những định hướng:
- Tiếp tục hoàn thiện cac vùng cung cấp cây CN ở TN với hướng chuyên môn hoá sâu gắn với CN chế biến để tạo thành
những liên hợp nông – công nghiệp trong đó thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa khâu sản xuất nguyên liệu cây CN với khâu chế biến
và thu được sản phẩm tiêu dùng.
- Đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế vườn rừng mà thể hiện rõ nhất là mô hình trồng cà phê vườn kết hợp với trồng rừng
để tận dụng nguồn lao động tạI chỗ và phát triển kt hộ gia đình để có điều kiện chăm sóc làm tăng năng suất cây cà phê.
- đẩy mạnh phát triển CN chế biến có KT tinh xảo, đẩy mạnh trang thiết bị công nghệ để hạn chế XK sản phẩm thô và tăng
cường XK sản phẩm đã chế biến.
Muốn đẩy mạnh phát triển cây CN ở TN cần phảI đầu tư nâng cấp GT-TTLL mà điển hình là nâng cấp các tuyến GT, quốc
lộ quan trọng: qlộ 14, 21, 19
Mở rộng hợp tác quốc tế để tạo khả năng thu hút các nguồn vồn đầu tư nước ngoài.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế TN một cách hoàn chỉnh để tạo cơ hội thu hút nhiều nguồn lao động từ các vùng đồng = lên
định cư khai hoang phát triển kinh tế miền núi.

Bình luận (0)
duy nguyễn nhất
Xem chi tiết
Đông Hải
22 tháng 11 2021 lúc 8:31

D

Bình luận (0)
ツhuy❤hoàng♚
22 tháng 11 2021 lúc 8:31

  D. Tất cả đều đúng.

Bình luận (0)
Đỗ Bùi Diệp Chi
22 tháng 11 2021 lúc 8:32

Đáp án: D

 

Bình luận (0)
Bạch Dương
Xem chi tiết
nguyen trung kien
5 tháng 5 2019 lúc 11:28

ĐÁP ÁN BẠN NHS

Bình luận (0)

Câu 1 : giá trị kinh tế của sông ngòi đối vs sự phát triển nông nghiệp? 

A. Khai thác và đánh bắt thủy sản, cung cấp nước tưới tiêu, bồi đắp phù sa

B. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, giao thông , thủy điện 

C.Bồi đắp phù sa, khai thác nuôi trồng thủy sản, du lịch 

D. Giao thông, thủy điện, bồi đắp phù sa 

#Miknghĩvậy

 
Bình luận (0)
T.Ps
5 tháng 5 2019 lúc 11:28

#)Trả lời :

    A. Khai thác và đánh bắt thủy sản, cung cấp nước tưới tiêu, bồi đắp phù sa

        #~Will~be~Pens~#

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Thanh
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Thanh
24 tháng 12 2021 lúc 15:54

có ai đang ở đây không giúp tớ với

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Bùi Tuấn Nam
Xem chi tiết
Minh Anh
10 tháng 11 2021 lúc 19:24

b

Bình luận (0)
Phượng Võ
10 tháng 11 2021 lúc 19:24

Câu B ạ vui

Bình luận (0)
Hà Di
Xem chi tiết
trần văn hiệu
24 tháng 4 2021 lúc 21:06

c,sông ,suói

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
đỗ trần thanh trúc
25 tháng 4 2021 lúc 20:01

là sông suối

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Gia Yên
Xem chi tiết
Huỳnh Kiên
27 tháng 2 2022 lúc 19:28

   Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của các sông lớn ở bán đảo Trung Ấn 

A. Có chế độ nước điều hòa 

B. Chảy theo hướng Bắc - Nam và Tây Bắc - Đông Nam

C. Bắt nguồn từ vùng núi Bắc

D. Nguồn cung cấp chính là mưa

→ Đáp án:    A. Có chế độ nước điều hòa

Bình luận (0)
HuyenHuyen
27 tháng 2 2022 lúc 19:30

A nhé bạn

Bình luận (0)
lạc lạc
27 tháng 2 2022 lúc 21:45

A

Bình luận (0)
Horny Diệp
Xem chi tiết
Đông Hải
11 tháng 12 2021 lúc 21:35

B

Bình luận (0)
Horny Diệp
11 tháng 12 2021 lúc 21:35

trắc nghiệm địa đây ạ :3 giup iem vs

 

Bình luận (0)
bạn nhỏ
11 tháng 12 2021 lúc 21:36

B

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Diệp 6A5 C2...
Xem chi tiết
Đông Hải
1 tháng 3 2022 lúc 20:46

A

A

B

D

Bình luận (0)
Nguyễn acc 2
1 tháng 3 2022 lúc 20:46

Câu 16. Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 17. Nguồn cung cấp nước cho sông, hồ là:

A. nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

B. nước mưa, nước biển, ao, hồ.

C. nước ngầm, nước ao, hồ, sông.

D. băng tuyết tan, nước biển.

Câu 18. Hệ thống sông bao gồm:

A. lưu vực sông, sông chính.

B. sông chính, phụ lưu, chi lưu.

C. phụ lưu, chi lưu, lưu vực sông.

D. sông chính, phụ lưu, đất xung quanh.

Câu 19. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc uốn của sông Hồng?

A. Hồ Thác Bà.                                      B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.                                        D. Hồ Tây.

Bình luận (0)
Minh Hồng
1 tháng 3 2022 lúc 20:47

Câu 16. Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.

D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 17. Nguồn cung cấp nước cho sông, hồ là:

A. nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

B. nước mưa, nước biển, ao, hồ.

C. nước ngầm, nước ao, hồ, sông.

D. băng tuyết tan, nước biển.

Câu 18. Hệ thống sông bao gồm:

A. lưu vực sông, sông chính.

B. sông chính, phụ lưu, chi lưu.

C. phụ lưu, chi lưu, lưu vực sông.

D. sông chính, phụ lưu, đất xung quanh.

Câu 19. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc uốn của sông Hồng?

A. Hồ Thác Bà.                                      B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.                                        D. Hồ Tây.

Bình luận (0)